Danh sách 126 xã, phường mới của Hà Nội sau sáp nhập
2025-12-04
1. Hình ảnh bản đồ của Hà Nội sau sáp nhập
Từ tháng 07/2025, Chính phủ triển khai Nghị quyết 202/2025/QH15 về sắp xếp đơn vị hành chính. Theo đó, Hà Nội đã giảm từ 579 đơn vị hành chính cấp xã xuống còn 383 đơn vị (gồm 175 phường, 203 xã và 05 thị trấn), giảm 196 đơn vị so với trước khi sắp xếp. Sự thay đổi lớn về số lượng và ranh giới này đã dẫn đến việc điều chỉnh lại địa chỉ phường xã trên địa bàn thành phố Hà Nội.

2. Danh sách 126 xã, phường mới của Hà Nội sau sáp nhập
Dưới đây là danh sách chi tiết xã phường ở Hà Nội trước và sau khi sáp nhập cùng địa chỉ nơi đặt trụ sở hành chính.
| STT | Xã, phường cũ | Xã, phường mới | Trụ sở chính |
| 1 | Hàng Bạc, Hàng Bồ, Hàng Buồm, Hàng Đào, Hàng Gai, Hàng Mã, Lý Thái Tổ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cửa Đông, Cửa Nam, Điện Biên, Đồng Xuân, Hàng Bông, Hàng Trống, Tràng Tiền | Phường Hoàn Kiếm | Số 126 Hàng Trống, phường Hoàn Kiếm |
| 2 | Hàng Bài, Phan Chu Trinh, Trần Hưng Đạo, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cửa Nam, Nguyễn Du, Phạm Đình Hổ và phần còn lại của các phường Hàng Bông, Hàng Trống, Tràng Tiền | Phường Cửa Nam | Số 29 Quang Trung, phường Cửa Nam |
| 3 | Quán Thánh, phường Trúc Bạch, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cửa Nam, Điện Biên, Đội Cấn, Kim Mã, Ngọc Hà, một phần diện tích tự nhiên của phường Thụy Khuê, phần còn lại của phường Cửa Đông và phường Đồng Xuân | Phường Ba Đình | Số 2, phố Trúc Bạch, phường Ba Đình |
| 4 | Vĩnh Phúc, phường Liễu Giai, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cống Vị, Kim Mã, Ngọc Khánh, Nghĩa Đô, phần còn lại của phường Đội Cấn và phường Ngọc Hà | Phường Ngọc Hà | Số 25, phố Liễu Giai, phường Ngọc Hà |
| 5 | Cát Linh, Láng Hạ, Ngọc Khánh, Thành Công, phần còn lại của phường Cống Vị | Phường Giảng Võ | Số 525, phố Kim Mã, phường Giảng Võ |
| 6 | Bạch Đằng, Lê Đại Hành, Nguyễn Du, Thanh Nhàn và phần còn lại của phường Phạm Đình Hổ | Phường Hai Bà Trưng | Số 30 Lê Đại Hành, phường Hai Bà Trưng |
| 7 | Mai Động, Thanh Lương, Vĩnh Hưng và Vĩnh Tuy | Phường Vĩnh Tuy | Số 35 phố Vĩnh Tuy, phường Vĩnh Tuy |
| 8 | Bạch Mai, Bách Khoa, Quỳnh Mai, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Minh Khai (quận Hai Bà Trưng), Đồng Tâm, Lê Đại Hành, Phương Mai, Trương Định và phần còn lại của phường Thanh Nhàn | Phường Bạch Mai | Số 33 Đại Cồ Việt, phường Bạch Mai |
| 9 | Thịnh Quang và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quang Trung (quận Đống Đa), Láng Hạ, Nam Đồng, Ô Chợ Dừa, Trung Liệt | Phường Đống Đa | Số 59 phố Hoàng Cầu, phường Đống Đa |
| 10 | Kim Liên, phường Khương Thượng, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nam Đồng, Phương Liên - Trung Tự, Trung Liệt, phần còn lại của phường Phương Mai và phần còn lại của phường Quang Trung (quận Đống Đa) | Phường Kim Liên | Số 2 ngõ 4B phố Đặng Văn Ngữ, phường Kim Liên |
| 11 | Khâm Thiên, Thổ Quan, Văn Chương, một phần phường Điện Biên, Hàng Bột, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, phần còn lại của phường Cửa Nam, phần còn lại của phường Lê Đại Hành, phần còn lại của phường Nam Đồng, phần còn lại của phường Nguyễn Du và phần còn lại của phường Phương Liên - Trung Tự | Phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám | Số 188 Kim Hoa, phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám |
| 12 | Láng Thượng, phần còn lại của phường Láng Hạ và phần còn lại của phường Ngọc Khánh | Phường Láng | Số 79A ngõ 25 Vũ Ngọc Phan, phường Láng |
| 13 | Phần còn lại của phường Cát Linh, phần còn lại của phường Điện Biên, phần còn lại của phường Thành Công , phần còn lại của phường Ô Chợ Dừa, phần còn lại của phường Trung Liệt , phần còn lại của phường Hàng Bột và phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám | Phường Ô Chợ Dừa | Số 61 phố Hoàng Cầu, phường Ô Chợ Dừa |
| 14 | Chương Dương, Phúc Tân, Phúc Xá, một phần các phường Nhật Tân, Phú Thượng, Quảng An, Thanh Lương, Tứ Liên, Yên Phụ, một phần phường Bồ Đề và phường Ngọc Thụy, phần còn lại của phường Bạch Đằng | Phường Hồng Hà | Số 30 phố Tứ Liên, phường Hồng Hà |
| 15 | Lĩnh Nam, Thanh Trì, Trần Phú, một phần phường Yên Sở và phần còn lại của phường Thanh Lương | Phường Lĩnh Nam | Số 669 đường Lĩnh Nam, phường Lĩnh Nam |
| 16 | Giáp Bát, Hoàng Liệt, Hoàng Văn Thụ, Lĩnh Nam, Tân Mai, Thịnh Liệt, Tương Mai, Trần Phú, Vĩnh Hưng và Yên Sở | Phường Hoàng Mai | Số 8 ngõ 6 phố Bùi Huy Bích, phường Hoàng Mai |
| 17 | Vĩnh Hưng, phần còn lại của phường Lĩnh Nam, phần còn lại của phường Thanh Trì và phần còn lại của phường Vĩnh Tuy | Phường Vĩnh Hưng | Số 177 phố Thanh Đàm, phường Vĩnh Hưng |
| 18 | Giáp Bát, phường Phương Liệt, phần còn lại của phường Mai Động, phần còn lại của các phường Minh Khai (quận Hai Bà Trưng), Đồng Tâm, Trương Định, phần còn lại của các phường Hoàng Văn Thụ, Tân Mai, Tương Mai và phần còn lại của phường Vĩnh Hưng | Phường Tương Mai | Số 2/224 đường Hoàng Mai, phường Tương Mai |
| 19 | Định Công, Hoàng Liệt, Thịnh Liệt, xã Tân Triều, xã Thanh Liệt, một phần phường Đại Kim và phần còn lại của phường Giáp Bát | Phường Định Công | Số 1 ngõ 282 đường Kim Giang, phường Định Công |
| 20 | Hoàng Liệt, thị trấn Văn Điển, xã Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), xã Thanh Liệt và một phần phường Đại Kim | Phường Hoàng Liệt | Số 5, đường Linh Đường, phường Hoàng Liệt |
| 21 | Thịnh Liệt, phường Yên Sở, xã Tứ Hiệp, phần còn lại của phường Hoàng Liệt và phần còn lại của phường Trần Phú | Phường Yên Sở | Số 8 ngõ 6 phố Bùi Huy Bích |
| 22 | Nhân Chính, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân Trung, Thượng Đình, Trung Hòa và Trung Văn | Phường Thanh Xuân | Số 9 Khuất Duy Tiến, phường Thanh Xuân |
| 23 | Hạ Đình, Khương Đình, Khương Trung, một phần phường Đại Kim và xã Tân Triều, phần còn lại của phường Thanh Xuân Trung và phường Thượng Đình | Phường Khương Đình | Số 33 Khương Hạ, phường Khương Đình |
| 24 | Khương Mai, phần còn lại của phường Thịnh Liệt sau, phần còn lại của phường Phương Liệt, phần còn lại của phường Định Công, phần còn lại của phường Khương Đình và phường Khương Trung | Phường Phương Liệt | Số 136 Nguyễn Ngọc Nại, phường Phương Liệt |
| 25 | Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Quan Hoa, Mỹ Đình 1, Mỹ Đình 2 và Yên Hòa | Phường Cầu Giấy | Số 96 Trần Thái Tông, phường Cầu Giấy |
| 26 | Nghĩa Tân, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Cổ Nhuế 1, Mai Dịch, Nghĩa Đô, Xuân La, Xuân Tảo và phần còn lại của các phường Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Quan Hoa | Phường Nghĩa Đô | Số 45 phố Nghĩa Tân, phường Nghĩa Đô |
| 27 | Mễ Trì, Nhân Chính, Trung Hòa và phần còn lại của phường Yên Hòa | Phường Yên Hòa | Số 231 Nguyễn Ngọc Vũ, phường Yên Hòa |
| 28 | Phường Bưởi, một phần phường Phú Thượng và phường Xuân La, phần còn lại của các phường Nhật Tân, Quảng An, Tứ Liên, Yên Phụ, phần còn lại của phường Nghĩa Đô và phần còn lại của phường Thụy Khuê | Phường Tây Hồ | Số 657 Lạc Long Quân, phường Tây Hồ |
| 29 | Đông Ngạc, Xuân La, Xuân Đỉnh, Xuân Tảo và phần còn lại của phường Phú Thượng | Phường Phú Thượng | Số 58 Phú Xá, phường Phú Thượng |
| 30 | Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm), một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của phường Tây Tựu và một phần diện tích tự nhiên của xã Kim Chung (huyện Hoài Đức) | Phường Tây Tựu | Tổ dân phố Ngọa Long 2, phường Tây Tựu |
| 31 | Phú Diễn và một phần các phường Cổ Nhuế 1, Mai Dịch, Phúc Diễn | Phường Phú Diễn | Tổ dân phố số 18, phường Phú Diễn |
| 32 | Xuân Đỉnh, phần còn lại của phường Cổ Nhuế 1, phần còn lại của phường Xuân La và phần còn lại của phường Xuân Tảo | Phường Xuân Đỉnh | Phố Minh Tảo, phường Xuân Đỉnh |
| 33 | Đức Thắng, một phần phường Cổ Nhuế 2 và phường Thụy Phương, một phần phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm), phần còn lại của phường Đông Ngạc | Phường Đông Ngạc | Phố Văn Hội, tổ dân phố số 2 phường Đông Ngạc |
| 34 | Liên Mạc, phường Thượng Cát, một phần phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm) và phường Tây Tựu, phần còn lại của phường Cổ Nhuế 2 và phường Thụy Phương | Phường Thượng Cát | Số 55 đường Yên Nội, phường Thượng Cát |
| 35 | Cầu Diễn, một phần phường Mễ Trì và phường Phú Đô, phần còn lại của phường Mai Dịch, phần còn lại của phường Mỹ Đình 1 và phường Mỹ Đình 2 | Phường Từ Liêm | Số 125 đường Hồ Tùng Mậu, phường Từ Liêm |
| 36 | Phương Canh, phường Xuân Phương, một phần phường Đại Mỗ và phường Tây Mỗ, một phần xã Vân Canh, phần còn lại của phường Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm) và phần còn lại của phường Phúc Diễn | Phường Xuân Phương | Số 28 đường Foresa 4B, KĐT Xuân Phương, phường Xuân Phương |
| 37 | Đại Mỗ, phường Dương Nội và xã An Khánh, phần còn lại của phường Tây Mỗ | Phường Tây Mỗ | Số 169 đường Đại Mỗ, phường Tây Mỗ |
| 38 | Dương Nội, Đại Mỗ, Mộ Lao, phần còn lại của phường Mễ Trì, phần còn lại của phường Nhân Chính và phường Trung Hòa, phần còn lại của phường Phú Đô và phần còn lại của phường Trung Văn | Phường Đại Mỗ | Số 76 đường Trung Văn, phường Đại Mỗ |
| 39 | Cự Khối, Phúc Đồng, Thạch Bàn, xã Bát Tràng, một phần phường Long Biên, một phần diện tích tự nhiên của phường Bồ Đề và phường Gia Thụy | Phường Long Biên | Số 199 đường Bát Khối, phường Long Biên |
| 40 | Ngọc Lâm, một phần các phường Đức Giang, Gia Thụy, Thượng Thanh, một phần phường Phúc Đồng, phần còn lại của phường Ngọc Thụy, phần còn lại của phường Bồ Đề và phần còn lại của phường Long Biên | Phường Bồ Đề | Số 270, đường Ngọc Thuỵ, phường Bồ Đề |
| 41 | Giang Biên, Phúc Đồng, Việt Hưng, một phần phường Phúc Lợi, phần còn lại của phường Gia Thụy, phần còn lại của phường Đức Giang và phường Thượng Thanh | Phường Việt Hưng | Số 1 phố Vạn Hạnh, phường Việt Hưng |
| 42 | Thạch Bàn, xã Cổ Bi, phần còn lại của các phường Giang Biên, Việt Hưng, Phúc Lợi và phần còn lại của phường Phúc Đồng | Phường Phúc Lợi | Tổ 6, phường Phúc Lợi |
| 43 | Phúc La, phường Vạn Phúc, một phần các phường Quang Trung (quận Hà Đông), Đại Mỗ, Hà Cầu, La Khê, Văn Quán và xã Tân Triều, phần còn lại của phường Mộ Lao | Phường Hà Đông | Số 2, phố Hà Cầu, phường Hà Đông |
| 44 | Dương Nội, Phú La, Yên Nghĩa và xã La Phù, phần còn lại của phường Đại Mỗ và phần còn lại của phường La Khê | Phường Dương Nội | Lô HC01 - khu A khu đô thị mới Dương Nội, phường Dương Nội |
| 45 | Đồng Mai và phần còn lại của phường Yên Nghĩa | Phường Yên Nghĩa | Tổ dân phố 10, phường Yên Nghĩa |
| 46 | Phú Lãm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Kiến Hưng, phường Phú Lương, xã Cự Khê và xã Hữu Hòa | Phường Phú Lương | Tổ dân phố 4, phường Phú Lương |
| 47 | Kiến Hưng, phường Phú Lương, phần còn lại của phường Quang Trung (quận Hà Đông) và phường Hà Cầu, phần còn lại của phường Phú La | Phường Kiến Hưng | Lô C3, khu đô thị Văn Phú, phường Kiến Hưng |
| 48 | Văn Điển, xã Ngũ Hiệp và xã Vĩnh Quỳnh, một phần xã Yên Mỹ, một phần xã Duyên Hà, phần còn lại của xã Tứ Hiệp và phần còn lại của phường Yên Sở | Xã Thanh Trì | Số 12, Đường Nguyễn Bặc, xã Thanh Trì |
| 49 | Tam Hiệp (huyện Thanh Trì), phần còn lại của xã Hữu Hòa , phần còn lại của phường Kiến Hưng, phần còn lại của thị trấn Văn Điển, phần còn lại của xã Tả Thanh Oa và phần còn lại của xã Vĩnh Quỳnh | Xã Đại Thanh | Thôn Quỳnh Đô, xã Đại Thanh |
| 50 | Vạn Phúc, một phần xã Liên Ninh và xã Ninh Sở, một phần xã Đông Mỹ, một phần xã Duyên Thái và phần còn lại của các xã Ngũ Hiệp, Yên Mỹ, Duyên Hà | Xã Nam Phù | Thôn 2 Đông Mỹ, xã Nam Phù |
| 51 | Ngọc Hồi, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Duyên Thái, Đại Áng, Khánh Hà và phần còn lại của xã Liên Ninh | Xã Ngọc Hồi | Thôn Đại Áng, xã Ngọc Hồi |
| 52 | Tả Thanh Oai, phần còn lại của phường Đại Kim, phần còn lại của phường Thanh Xuân Bắc s, phần còn lại của phường Hạ Đình sau, phần còn lại của phường Văn Quán phần còn lại của xã Thanh Liệt s và phần còn lại của xã Tân Triều | Phường Thanh Liệt | Thôn Triều Khúc, phường Thanh Liệt |
| 53 | Tân Minh (huyện Thường Tín), Dũng Tiến, Quất Động, Nghiêm Xuyên và Nguyễn Trãi | Xã Thượng Phúc | Thôn Mai Sao, xã Thượng Phúc |
| 54 | Thường Tín, các xã Tiền Phong (huyện Thường Tín), Hiền Giang, Hòa Bình, Nhị Khê, Văn Bình, Văn Phú, phần còn lại của xã Đại Áng và xã Khánh Hà | Xã Thường Tín | Số 1 đường Thượng Phúc, xã Thường Tín |
| 55 | Chương Dương, Lê Lợi, Thắng Lợi, Tự Nhiên, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tô Hiệu và xã Vạn Nhất | Xã Chương Dương | Thôn Kỳ Dương, xã Chương Dương |
| 56 | Hà Hồi, Hồng Vân, Liên Phương, Vân Tảo, phần còn lại của xã Duyên Thái, phần còn lại của xã Ninh Sở và xã Đông Mỹ | Xã Hồng Vân | Thôn Nỏ Bạn, xã Hồng Vân |
| 57 | Phú Minh, thị trấn Phú Xuyên, các xã Hồng Thái, Minh Cường, Nam Phong, Nam Tiến, Quang Hà, Văn Tự, phần còn lại của xã Tô Hiệu và xã Vạn Nhất | Xã Phú Xuyên | Tiểu khu Thao Chính, xã Phú Xuyên |
| 58 | Hoàng Long, Hồng Minh, Phú Túc, Văn Hoàng và Phượng Dực | Xã Phượng Dực | Thôn Phượng Vũ, xã Phượng Dực |
| 59 | Tân Dân (huyện Phú Xuyên), Châu Can, Phú Yên, Vân Từ và Chuyên Mỹ | Xã Chuyên Mỹ | Thôn Chính Vân, xã Chuyên Mỹ |
| 60 | Bạch Hạ, Khai Thái, Minh Tân, Phúc Tiến, Quang Lãng, Tri Thủy và Đại Xuyên | Xã Đại Xuyên | Thôn Hòa Thượng, xã Đại Xuyên |
| 61 | Kim Bài, các xã Đỗ Động, Kim An, Phương Trung, Thanh Mai và một phần xã Kim Thư | Xã Thanh Oai | Số 135 phố Kim Bài, xã Thanh Oai |
| 62 | Bích Hòa, Bình Minh, Cao Viên, Thanh Cao, một phần xã Lam Điền, phần còn lại của xã Cự Khê và phần còn lại của phường Phú Lương | Xã Bình Minh | Số 01 đường Bích Hòa - Cao Viên, thôn Mùi, xã Bình Minh |
| 63 | Mỹ Hưng, Thanh Thùy, Thanh Văn và Tam Hưng | Xã Tam Hưng | Số 65 thôn Gia Vĩnh, xã Tam Hưng |
| 64 | Cao Xuân Dương, Hồng Dương, Liên Châu, Tân Ước và Dân Hòa | Xã Dân Hòa | Số 45 khu trung tâm thôn Tảo Dương, xã Dân Hòa |
| 65 | Vân Đình và các xã Cao Sơn Tiến, Phương Tú, Tảo Dương Văn | Xã Vân Đình | Thôn Hoàng Xá, xã Vân Đình |
| 66 | Hoa Viên, Liên Bạt, Quảng Phú Cầu và Trường Thịnh | Xã Ứng Thiên | Thôn Trung Thịnh, xã Ứng Thiên |
| 67 | Hòa Phú và xã Thái Hòa (huyện Ứng Hòa), xã Bình Lưu Quang, xã Phù Lưu thành | Xã Hòa Xá | Thôn Đặng Giang, xã Hòa Xá |
| 68 | Đại Cường, Đại Hùng, Đông Lỗ, Đồng Tân, Kim Đường, Minh Đức, Trầm Lộng và Trung Tú | Xã Ứng Hòa | Thôn Trạch Bái, xã Ứng Hòa |
| 69 | Đại Nghĩa và các xã An Phú, Đại Hưng, Hợp Thanh, Phù Lưu Tế | Xã Mỹ Đức | Số 2 phố Đại Đồng, xã Mỹ Đức |
| 70 | Phùng Xá (huyện Mỹ Đức), An Mỹ, Hợp Tiến, Lê Thanh, Xuy Xá, Hồng Sơn | Xã Hồng Sơn | Đường Hồng Sơn, thôn Hạ Sở, xã Hồng Sơn |
| 71 | Mỹ Xuyên, Phúc Lâm, Thượng Lâm, Tuy Lai và một phần xã Đồng Tâm | Xã Phúc Sơn | Khu trung tâm Mỹ Thành, xã Phúc Sơn |
| 72 | An Tiến, Hùng Tiến, Vạn Tín và Hương Sơn | Xã Hương Sơn | Số 89, xóm 11, thôn Đục Khê, xã Hương Sơn |
| 73 | Biên Giang, thị trấn Chúc Sơn, các xã Đại Yên, Ngọc Hòa, Phụng Châu, Tiên Phương, Thuỵ Hương và phần còn lại của phường Đồng Mai | Phường Chương Mỹ | Số 102, tổ dân phố Bắc Sơn, phường Chương Mỹ |
| 74 | Đông Phương Yên, Đông Sơn, Thanh Bình, Trung Hòa, Trường Yên và Phú Nghĩa | Xã Phú Nghĩa | Thôn Yên Kiện, xã Đông Phương Yên, huyện Chương Mỹ |
| 75 | Xuân Mai, xã Nam Phương Tiến, xã Thủy Xuân Tiên và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Tiến | Xã Xuân Mai | Thôn Trí Thủy, xã Xuân Mai |
| 76 | Hoàng Văn Thụ, Hữu Văn, Mỹ Lương, Trần Phú, phần còn lại của xã Đồng Tâm và phần còn lại của xã Tân Tiến | Xã Trần Phú | Thôn Thuận An, xã Trần Phú |
| 77 | Hòa Phú (huyện Chương Mỹ), Đồng Lạc, Hồng Phú, Thượng Vực, Văn Võ và phần còn lại của xã Kim Thư | Xã Hòa Phú | Thôn Hòa Xá, xã Hòa Phú |
| 78 | Hoàng Diệu, Hợp Đồng, Quảng Bị, Tốt Động và phần còn lại của xã Lam Điền | Xã Quảng Bị | Thôn Thái Hòa, xã Quảng Bị |
| 79 | Minh Châu, một phần diện tích tự nhiên của thị trấn Tây Đằng và xã Chu Minh | Xã Minh Châu | Thôn Chu Chàng, xã Minh Châu |
| 80 | Cam Thượng, Đông Quang, Tiên Phong, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của xã Thụy An, phần còn lại của thị trấn Tây Đằng và xã Chu Minh | Xã Quảng Oai | Số 252 đường Quảng Oai, xã Quảng Oai |
| 81 | Thái Hòa và xã Phú Sơn (huyện Ba Vì), các xã Đồng Thái, Phú Châu, Vật Lại | Xã Vật Lại | Thôn Vật Lại 3, xã Vật Lại |
| 82 | Phú Cường (huyện Ba Vì), Cổ Đô, Phong Vân, Phú Hồng, Phú Đông và Vạn Thắng | Xã Cổ Đô | Thôn Mai Trai, xã Cổ Đô |
| 83 | Thuần Mỹ, Tòng Bạt, Sơn Đà, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cẩm Lĩnh và xã Minh Quang | Xã Bất Bạt | Thôn Đan Thê, xã Bất Bạt |
| 84 | Ba Trại, xã Tản Lĩnh, phần còn lại của xã Thụy An và phần còn lại của xã Cẩm Lĩnh | Xã Suối Hai | Thôn Đức Thịnh, xã Suối Hai |
| 85 | Ba Vì, xã Khánh Thượng và phần còn lại của xã Minh Quang | Xã Ba Vì | Thôn Lặt, xã Ba Vì |
| 86 | Vân Hòa, xã Yên Bài và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thạch Hòa | Xã Yên Bài | Thôn Bặn, xã Yên Bài |
| 87 | Ngô Quyền, Phú Thịnh, Viên Sơn, xã Đường Lâm, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trung Hưng, phường Sơn Lộc và xã Thanh Mỹ | Phường Sơn Tây | Số 1 phố Phó Đức Chính, phường Sơn Tây |
| 88 | Xuân Khanh, phường Trung Sơn Trầm, xã Xuân Sơn, phần còn lại của phường Trung Hưng, phường Sơn Lộc và xã Thanh Mỹ | Phường Tùng Thiện | Số 66 đường Thanh Mỹ, thôn Thủ Trung, phường Tùng Thiện |
| 89 | Kim Sơn, xã Sơn Đông và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cổ Đông | Xã Đoài Phương | Thôn Phúc Lộc, xã Đoài Phương |
| 90 | Phúc Thọ và các xã Long Thượng, Phúc Hòa, Phụng Thượng, Tích Lộc, Trạch Mỹ Lộc | Xã Phúc Thọ | Số 39 đường Lạc Trị, xã Phúc Thọ |
| 91 | Nam Hà, Sen Phương, Vân Phúc, Võng Xuyên và Xuân Đình | Xã Phúc Lộc | Số 99 thôn Nam Võng, xã Phúc Lộc |
| 92 | Tam Hiệp (huyện Phúc Thọ), Hiệp Thuận, Liên Hiệp, Ngọc Tảo, Tam Thuấn, Thanh Đa và Hát Môn | Xã Hát Môn | Thôn 1 - Tam Thuấn, xã Hát Môn |
| 93 | Liên Quan và các xã Cẩm Yên, Đại Đồng, Kim Quan, Lại Thượng, Phú Kim | Xã Thạch Thất | Đường 419, xã Thạch Thất |
| 94 | Cần Kiệm, xã Đồng Trúc, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Yên, Hạ Bằng, Tân Xã và một phần diện tích tự nhiên của xã Phú Cát | Xã Hạ Bằng | Thôn Sen Trì, xã Hạ Bằng |
| 95 | Phùng Xá (huyện Thạch Thất), Hương Ngải, Lam Sơn, Thạch Xá, một phần xã Quang Trung, một phần d thị trấn Quốc Oai, xã Ngọc Liệp và xã Phượng Sơn | Xã Tây Phương | Thôn Yên, xã Tây Phương |
| 96 | Tiến Xuân, xã Thạch Hòa, phần còn lại của xã Cổ Đông và phần còn lại của các xã Bình Yên, Hạ Bằng, Tân Xã | Xã Hòa Lạc | Thôn 1, Thạch Hòa, xã Hòa Lạc |
| 97 | Đông Xuân (huyện Quốc Oai), Yên Bình, Yên Trung, phần còn lại của xã Tiến Xuân và phần còn lại của xã Thạch Hòa | Xã Yên Xuân | Thôn 3, Yên Bình, xã Yên Xuân |
| 98 | Thạch Thán, xã Sài Sơn, một phần diện tích tự nhiên của xã Ngọc Mỹ, phần còn lại của thị trấn Quốc Oai và xã Phượng Sơn | Xã Quốc Oai | Số 10, đường 17/8, xã Quốc Oai |
| 99 | Cộng Hoà, Đồng Quang và Hưng Đạo | Xã Hưng Đạo | Thôn Thị Ngoại, xã Hưng Đạo |
| 100 | Cấn Hữu, Liệp Nghĩa, Tuyết Nghĩa, phần còn lại của xã Ngọc Liệp và xã Quang Trung, phần còn lại của xã Ngọc Mỹ | Xã Kiều Phú | Thôn Phú Mỹ, xã Kiều Phú |
| 101 | Đông Yên, Hoà Thạch, Phú Mãn và phần còn lại của xã Phú Cát | Xã Phú Cát | Thôn Đông Hạ, xã Phú Cát |
| 102 | Trạm Trôi, các xã Di Trạch, Đức Giang, Đức Thượng, một phần phường Tây Tựu và xã Tân Lập, phần còn lại của xã Kim Chung (huyện Hoài Đức) | Xã Hoài Đức | Số 125 tỉnh lộ 422, xã Hoài Đức |
| 103 | Cát Quế, Dương Liễu, Đắc Sở, Minh Khai và Yên Sở | Xã Dương Hòa | Thôn 5, xã Dương Hòa |
| 104 | Lại Yên, Sơn Đồng, Tiền Yên, một phần xã An Khánh, Song Phương, Vân Côn, một phần xã An Thượng và phần còn lại của xã Vân Canh | Xã Sơn Đồng | Số 6, đường Tiền Yên, thôn Tiền Lệ, xã Sơn Đồng |
| 105 | Đông La, phần còn lại của phường Dương Nộ, phần còn lại của xã An Khánh, phần còn lại của xã La Phù và phần còn lại của các xã Song Phương, Vân Côn, An Thượng | Xã An Khánh | Thôn Lũng Vân, xã An Khánh |
| 106 | Thị trấn Phùng và các xã Đồng Tháp, Song Phượng, Thượng Mỗ, Đan Phượng | Xã Đan Phượng | Số 105, phố Tây Sơn, xã Đan Phượng |
| 107 | Hạ Mỗ, xã Tân Hội, một phần các xã Liên Hà (huyện Đan Phượng), Hồng Hà, Liên Hồng, Liên Trung, một phần xã Văn Khê, phần còn lại của phường Tây Tựu và phần còn lại của xã Tân Lập | Xã Ô Diên | Số 3, đường Phan Xích, xã Ô Diên |
| 108 | Phương Đình, một phần các xã Trung Châu, Thọ Xuân và Thọ An, một phần xã Hồng Hà và xã Tiến Thịnh | Xã Liên Minh | Số 121, đường Nam Sông Hồng, thôn 7, xã Liên Minh |
| 109 | Dương Xá, xã Kiêu Kỵ, một phần thị trấn Trâu Quỳ, một phần của phường Thạch Bàn và các xã Phú Sơn (huyện Gia Lâm), Cổ Bi, Đa Tốn, một phần diện tích tự nhiên của xã Bát Tràng | Xã Gia Lâm | Số 1, phố Thuận An, xã Gia Lâm |
| 110 | Dương Quang, xã Lệ Chi, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của xã Đặng Xá và phần còn lại của xã Phú Sơn (huyện Gia Lâm) | Xã Thuận An | Đường Dương Đức Hiền, thôn Cừ Keo, xã Thuận An |
| 111 | Kim Đức, phần còn lại của phường Cự Khối, phần còn lại của phường Thạch Bàn, phần còn lại của thị trấn Trâu Quỳ và xã Đa Tốn, phần còn lại của xã Bát Tràng | Xã Bát Tràng | Thôn Đào Xuyên, xã Bát Tràng |
| 112 | Thị trấn Yên Viên, các xã Ninh Hiệp, Phù Đổng, Thiên Đức, Yên Thường, Yên Viên, phần còn lại của xã Cổ Bi và phần còn lại của xã Đặng Xá | Xã Phù Đổng | Thôn Thượng, xã Phù Đổng |
| 113 | Thụy Lâm, xã Vân Hà, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của xã Xuân Nộn, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đông Anh và các xã Liên Hà (huyện Đông Anh), Dục Tú, Nguyên Khê, Uy Nỗ, Việt Hùng | Xã Thư Lâm | Thôn Thiết Bình, xã Thư Lâm |
| 114 | Cổ Loa, Đông Hội, Mai Lâm, một phần thị trấn Đông Anh và các xã Tàm Xá, Tiên Dương, Vĩnh Ngọc, Xuân Canh, phần còn lại của các xã Liên Hà (huyện Đông Anh), Dục Tú, Uy Nỗ, Việt Hùng | Xã Đông Anh | Số 66, đường Cao Lỗ, xã Đông Anh |
| 115 | Bắc Hồng, Nam Hồng, Vân Nội, một phần diện tích tự nhiên của xã Vĩnh Ngọc, phần còn lại của xã Nguyên Khê và xã Xuân Nộn, phần còn lại của xã Tiên Dương và phần còn lại của thị trấn Đông Anh | Xã Phúc Thịnh | Thôn Cán Khê, xã Phúc Thịnh |
| 116 | Võng La, một phần diện tích tự nhiên, toàn bộ quy mô dân số của các xã Kim Chung (huyện Đông Anh), Đại Mạch, Kim Nỗ, một phần xã Tiền Phong (huyện Mê Linh) và xã Hải Bối | Xã Thiên Lộc | Thôn Bầu, xã Thiên Lộc |
| 117 | Tàm Xá và xã Xuân Canh, phần còn lại của xã Vĩnh Ngọc và phần còn lại của các xã Kim Chung (huyện Đông Anh), Hải Bối, Kim Nỗ | Xã Vĩnh Thanh | Thôn Đồng Nhân, xã Vĩnh Thanh |
| 118 | Tráng Việt, một phần các xã Tiền Phong (huyện Mê Linh), Văn Khê, Mê Linh, một phần xã Đại Thịnh và xã Hồng Hà, phần còn lại của các xã Liên Hà (huyện Đan Phượng), Liên Hồng, Liên Trung, phần còn lại của xã Đại Mạch | Xã Mê Linh | Thôn Tráng Việt, xã Mê Linh |
| 119 | Chu Phan, Hoàng Kim, Liên Mạc, một phần xã Thạch Đà, một phần xã Văn Khê, phần còn lại của các xã Tiến Thịnh, Trung Châu, Thọ Xuân, Thọ An và phần còn lại của xã Hồng Hà | Xã Yên Lãng | Thôn 1 - Thạch Đà, xã Yên Lãng |
| 120 | Tam Đồng, Tiến Thắng, Tự Lập, một phần xã Đại Thịnh, Kim Hoa, Thanh Lâm, phần còn lại của xã Văn Khê và phần còn lại của xã Thạch Đà | Xã Tiến Thắng | Thôn Văn Lôi, xã Tiến Thắng |
| 121 | Chi Đông, thị trấn Quang Minh, phần còn lại của xã Mê Linh, phần còn lại của xã Tiền Phong (huyện Mê Linh), phần còn lại của xã Đại Thịnh, phần còn lại của xã Kim Hoa và xã Thanh Lâm | Xã Quang Minh | Thôn Nội Đồng, xã Quang Minh |
| 122 | Thị trấn Sóc Sơn, xã Tân Minh và xã Đông Xuân (huyện Sóc Sơn), các xã Phù Lỗ, Phù Linh, Tiên Dược, một phần xã Mai Đình, một phần xã Phú Minh và xã Quang Tiến | Xã Sóc Sơn | Số 1 đường Núi Đôi, xã Sóc Sơn |
| 123 | Bắc Phú, Đức Hoà, Kim Lũ, Tân Hưng, Việt Long, Xuân Giang và Xuân Thu | Xã Đa Phúc | Thôn Đức Hậu, xã Đa Phúc |
| 124 | Phú Cường (huyện Sóc Sơn), Hiền Ninh, Thanh Xuân và phần còn lại của các xã Mai Đình, Phú Minh, Quang Tiến | Xã Nội Bài | Thôn Thanh Nhàn, xã Nội Bài |
| 125 | Bắc Sơn, Hồng Kỳ, Nam Sơn và Trung Giã | Xã Trung Giã | Thôn 4 - Hồng Kỳ, xã Trung Giã |
| 126 | Tân Dân (huyện Sóc Sơn), Minh Phú và Minh Trí | Xã Kim Anh | Thôn Thắng Trí, xã Kim Anh |
3. Danh sách địa chỉ bưu cục GHTK tại Hà Nội sau sáp nhập
Sự thay đổi địa bưu cục có thể gây khó khăn cho khách hàng, đặc biệt là khi cần tìm đúng địa chỉ để đến gửi và nhận hàng tại các điểm dịch vụ vận chuyển. GHTK đã cập nhật danh sách địa chỉ bưu cục tại Hà Nội sau sáp nhập để khách hàng tra cứu thuận tiện hơn.
- BC Xã Đàn: Số 136a Xã Đàn, Phường Kim Liên
- BC La Thành: Số 120 La Thành, Phường Ô Chợ Dừa
- BC Hoàng Cầu: Số 23 Võ Văn Dũng, Phường Ô Chợ Dừa
- BC Khâm Thiên: Số 47 Khâm Thiên, Phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám
- BC 63 Nguyễn Xiển: 63 Nguyễn Xiển, phường Khương Đình
- BC Vũ Tông Phan: 463 Vũ Tông Phan, Phường Khương Đình
- BC Phạm Ngũ Lão: Số 4 Phạm Ngũ Lão, Phường Cửa Nam
- BC Nguyễn Khắc Nhu: Số 57 Nguyễn Khắc Nhu, Ba Đình
- BC Vạn Phúc: Số 39 Vạn Phúc, Phường Ngọc Hà
- BC Văn Miếu: Số 10A hàng Cháo, Giảng Võ
- BC Yên Sở: Số 71 Yên Sở, Phường Hoàng Mai
- BC Linh Đàm: Số 2 D2 TT4 KĐT Linh Đàm, phường Định Công
- BC Đại Kim: Số Nhà A7, Lô C8, Khu Đô Thị Đại Kim, Phường Định Công
- BC Lĩnh Nam: Số 669 Lĩnh Nam, Phường Lĩnh Nam
- BC Dương Văn Bé: Số 191 Dương Văn Bé, Phường Vĩnh Hưng
- BC Thanh Liệt: Số 886 Đường Kim Giang, thôn Vực, xã Thanh Liệt
- BC Phan Trọng Tuệ: Số 316 Phan Trọng Tuệ, Phường Thanh Liệt
- BC Đại La: Số 15 phố Đại La, phường Tương Mai
- BC 753 Giải Phóng: Số 753 Giải Phóng, Tương Mai
- BC Đền Lừ: Số 15, Lô 5, Đền Lừ 2, phường Tương Mai
- BC Bế Văn Đàn: Số 76 Bế Văn Đàn, Hà Đông
- BC Văn Quán: A36 TT17 KĐT Văn Quán, Phường Hà Đông
- BC Quang Trung: Số 430 Quang Trung, Hà Đông
- BC Yên Xá: Số 3 BT2, KDT Xala, Hà Đông
- BC Đô Nghĩa: U7-L29 Khu đô thị Đô Nghĩa, Phường Dương Nội
- BC Phú Lãm: Đối diện 138 Đường Nguyễn Trực, phường Phú Lương
- BC Nhổn: Số 16 Phố Nhổn, phường Tây Tựu
- BC Kiều Mai: Số 20 lô TT1 khu tái định cư Kiều Mai, Phường Phú Diễn
- BC Đông Ngạc: Số 361 Hoàng Tăng Bí, Phường Đông Ngạc
- BC Miếu Đầm: Số 30 Miếu Đầm, Phường Từ Liêm
- BC Đại Mỗ: Số 380 Hữu Hưng, Phường Tây Mỗ
- BC Bát Khối: 20TT2 tổ 17 Phường Long Biên
- BC Nguyễn Sơn: Số 7 Nguyễn Sơn, Phường Bồ Đề
- BC Ngọc Thụy: Số 356 Ngọc Thụy, Phường Bồ Đề
- BC Long Biên: Số 571 Ngô Gia Tự, Phường Việt Hưng
- BC Phúc Lợi: Số 10A ngõ 195 Phúc Lợi, Phường Phúc Lợi
- BC Xuân La: Số 340 Lạc Long Quân, Phường Tây Hồ
- BC An Dương Vương: Số 99 An Dương Vương, Phường Phú Thượng
- BC Trịnh Văn: Số 44 LK 34 Khu Đô Thị Vân Canh, Xã Sơn Đồng
- BC Thanh Lương: Số 15 Thanh Lương, Bình Minh

>>> Tham khảo chi tiết địa chỉ các bưu cục GHTK tại Hà Nội sau thay đổi đơn vị hành chính tại: https://ghtk.vn/blog/buu-cuc-ghtk-ha-noi/
Hà Nội tuy không sáp nhập với các tỉnh thành khác, nhưng vẫn có nhiều sự thay đổi đối với các đơn vị phường, xã. Với danh sách xã phường mới của Hà Nội sau sáp nhập cùng địa chỉ bưu cục GHTK đã được cập nhật, khách hàng có thể tra cứu và đến gửi/nhận hàng dễ dàng hơn, hạn chế những nhầm lẫn ảnh hưởng đến trải nghiệm.
Tra cứu ngay địa chỉ bưu cục GHTK Hà Nội gần nhất trải nghiệm dịch vụ vận chuyển nhanh chóng, tiết kiệm và an toàn.
- Hotline: *1001 hoặc 1900 6092 (Miễn phí)
- Website: ghtk.vn
- Email:
- Dành cho Khách hàng Doanh nghiệp: [email protected]
- Dành cho Khách hàng có sản lượng lớn (> 100 đơn/tháng): [email protected]
- Góp ý về chất lượng dịch vụ và hỗ trợ: [email protected]
- Hợp tác truyền thông, sự kiện: [email protected]




