[Cập nhật 2025] Danh sách mã ZIP thành phố Hồ Chí Minh chi tiết và mới nhất sau sáp nhập
2025-11-17![[Cập nhật 2025] Danh sách mã ZIP thành phố Hồ Chí Minh chi tiết và mới nhất sau sáp nhập](/_next/image/?url=https%3A%2F%2Fcache.giaohangtietkiem.vn%2Fd%2F6ec312a5dc79df108532c3533be9c911.png&w=1920&q=75)
1. Mã ZIP thành phố Hồ Chí Minh là gì?
Sau khi Thành phố Hồ Chí Minh được mở rộng địa giới hành chính theo đề án sáp nhập với tỉnh Bình Dương và tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (có hiệu lực từ ngày 1/7/2025), nhằm hình thành một “siêu đô thị” với diện tích hơn 6.700 km2 và dân số hơn 13,6 triệu người — hệ thống mã ZIP (mã bưu chính) của thành phố cũng được điều chỉnh cho phù hợp mô hình hành chính mới.
Theo thông tin cập nhật từ danh mục mã bưu chính quốc gia năm 2025, mã ZIP sử dụng cho TP. Hồ Chí Minh hiện là các đầu số 70 - 71 - 72 - 73 - 74 - 75 - 78.

Để sử dụng mã bưu chính một cách hiệu quả và chính xác, việc nắm rõ cấu trúc và ý nghĩa của các chữ số là rất quan trọng.
Cấu trúc mã bưu chính Việt Nam (5 chữ số):
|
Việc hiểu và sử dụng đúng mã ZIP (mã bưu chính) giúp các bưu cục và các hệ thống vận chuyển nhận diện chính xác địa điểm gửi và nhận bưu phẩm, từ đó đảm bảo việc giao nhận nhanh chóng, chính xác và tiết kiệm thời gian. Do đó, việc cập nhật mã ZIP TP Hồ Chí Minh mới nhất sau khi sáp nhập là điều cần thiết để đảm bảo mọi giao dịch, đăng ký và hoạt động vận chuyển được thực hiện suôn sẻ, không gặp sai sót.
>> Xem thêm bài viết Cách gửi hàng bưu cục nhanh chóng chỉ với 3 bước
2. Danh sách mã ZIP thành phố Hồ Chí Minh mới nhất sau sáp nhập
Sau khi hoàn tất quá trình sáp nhập và điều chỉnh địa giới hành chính năm 2025, thành phố Hồ Chí Minh hiện có tổng cộng 113 phường, 54 xã và 01 đơn vị hành chính đặc biệt – Côn Đảo. Việc thay đổi này khiến hệ thống mã bưu chính (mã zip) của thành phố được cập nhật và chuẩn hóa lại hoàn toàn để đồng bộ với cơ sở dữ liệu quốc gia.
Theo Danh mục mã bưu chính quốc gia dành cho phường, xã và đơn vị hành chính tương đương - được ban hành kèm theo Quyết định 2334/QĐ-BKHCN năm 2025, mỗi khu vực thuộc TP.HCM đều có sự thay đổi trong mã ZIP riêng biệt, chi tiết như sau:
| STT | Đối tượng gán mã | Mã ZIP |
| 1 | P. Sài Gòn | 71016 |
| 2 | P. Tân Định | 71008 |
| 3 | P. Bến Thành | 71009 |
| 4 | P. Cầu Ông Lãnh | 71011 |
| 5 | P. Bàn Cờ | 72420 |
| 6 | P. Xuân Hòa | 72421 |
| 7 | P. Nhiêu Lộc | 72422 |
| 8 | P. Xóm Chiếu | 72823 |
| 9 | P. Khánh Hội | 72822 |
| 10 | P. Vĩnh Hội | 72821 |
| 11 | P. Chợ Quán | 72722 |
| 12 | P. An Đông | 72721 |
| 13 | P. Chợ Lớn | 72723 |
| 14 | P. Bình Tây | 73121 |
| 15 | P. Bình Tiên | 73120 |
| 16 | P. Bình Phú | 73122 |
| 17 | P. Phú Lâm | 73123 |
| 18 | P. Tân Thuận | 72917 |
| 19 | P. Phú Thuận | 72907 |
| 20 | P. Tân Mỹ | 72916 |
| 21 | P. Tân Hưng | 72912 |
| 22 | P. Chánh Hưng | 73023 |
| 23 | P. Phú Định | 73022 |
| 24 | P. Bình Đông | 73024 |
| 25 | P. Diên Hồng | 72521 |
| 26 | P. Vườn Lài | 72522 |
| 27 | P. Hòa Hưng | 72523 |
| 28 | P. Minh Phụng | 72624 |
| 29 | P. Bình Thới | 72622 |
| 30 | P. Hòa Bình | 72623 |
| 31 | P. Phú Thọ | 72625 |
| 32 | P. Đông Hưng Thuận | 71508 |
| 33 | P. Trung Mỹ Tây | 71507 |
| 34 | P. Tân Thới Hiệp | 71511 |
| 35 | P. Thới An | 71513 |
| 36 | P. An Phú Đông | 71516 |
| 37 | P. An Lạc | 71906 |
| 38 | P. Bình Tân | 71916 |
| 39 | P. Tân Tạo | 71915 |
| 40 | P. Bình Trị Đông | 71910 |
| 41 | P. Bình Hưng Hòa | 71913 |
| 42 | P. Gia Định | 72330 |
| 43 | P. Bình Thạnh | 72326 |
| 44 | P. Bình Lợi Trung | 72329 |
| 45 | P. Thạnh Mỹ Tây | 72331 |
| 46 | P. Bình Quới | 72328 |
| 47 | P. Hạnh Thông | 71423 |
| 48 | P. An Nhơn | 71424 |
| 49 | P. Gò Vấp | 71422 |
| 50 | P. An Hội Đông | 71425 |
| 51 | P. Thông Tây Hội | 71426 |
| 52 | P. An Hội Tây | 71427 |
| 53 | P. Đức Nhuận | 72223 |
| 54 | P. Cầu Kiệu | 72222 |
| 55 | P. Phú Nhuận | 72221 |
| 56 | P. Tân Sơn Hòa | 72122 |
| 57 | P. Tân Sơn Nhất | 72121 |
| 58 | P. Tân Hòa | 72125 |
| 59 | P. Bảy Hiền | 72124 |
| 60 | P. Tân Bình | 72123 |
| 61 | P. Tân Sơn | 72126 |
| 62 | P. Tây Thạnh | 72009 |
| 63 | P. Tân Sơn Nhì | 72008 |
| 64 | P. Phú Thọ Hòa | 72012 |
| 65 | P. Tân Phú | 72017 |
| 66 | P. Phú Thạnh | 72013 |
| 67 | P. Hiệp Bình | 71318 |
| 68 | P. Thủ Đức | 71319 |
| 69 | P. Tam Bình | 71312 |
| 70 | P. Linh Xuân | 71309 |
| 71 | P. Tăng Nhơn Phú | 71320 |
| 72 | P. Long Bình | 71217 |
| 73 | P. Long Phước | 71214 |
| 74 | P. Long Trường | 71213 |
| 75 | P. Cát Lái | 71115 |
| 76 | P. Bình Trưng | 71322 |
| 77 | P. Phước Long | 71321 |
| 78 | P. An Khánh | 71108 |
| 79 | X. Vĩnh Lộc | 71823 |
| 80 | X. Tân Vĩnh Lộc | 71822 |
| 81 | X. Bình Lợi | 71818 |
| 82 | X. Tân Nhựt | 71816 |
| 83 | X. Bình Chánh | 71814 |
| 84 | X. Hưng Long | 71809 |
| 85 | X. Bình Hưng | 71813 |
| 86 | X. Bình Khánh | 73310 |
| 87 | X. An Thới Đông | 73311 |
| 88 | X. Cần Giờ | 72018 |
| 89 | X. Củ Chi | 71627 |
| 90 | X. Tân An Hội | 71607 |
| 91 | X. Thái Mỹ | 71625 |
| 92 | X. An Nhơn Tây | 71619 |
| 93 | X. Nhuận Đức | 71618 |
| 94 | X. Phú Hòa Đông | 71616 |
| 95 | X. Bình Mỹ | 71611 |
| 96 | X. Đông Thạnh | 71708 |
| 97 | X. Hóc Môn | 71706 |
| 98 | X. Xuân Thới Sơn | 71712 |
| 99 | X. Bà Điểm | 71714 |
| 100 | X. Nhà Bè | 73206 |
| 101 | X. Hiệp Phước | 73212 |
| 102 | X. Thạnh An | 73308 |
| 103 | P. Đông Hòa | 75308 |
| 104 | P. Dĩ An | 75306 |
| 105 | P. Tân Đông Hiệp | 75311 |
| 106 | P. An Phú | 75209 |
| 107 | P. Bình Hòa | 75208 |
| 108 | P. Lái Thiêu | 75206 |
| 109 | P. Thuận An | 75216 |
| 110 | P. Thuận Giao | 75211 |
| 111 | P. Thủ Dầu Một | 75123 |
| 112 | P. Phú Lợi | 75110 |
| 113 | P. Chánh Hiệp | 75122 |
| 114 | P. Bình Dương | 75121 |
| 115 | P. Hòa Lợi | 75912 |
| 116 | P. Phú An | 75124 |
| 117 | P. Tây Nam | 75914 |
| 118 | P. Long Nguyên | 75709 |
| 119 | P. Bến Cát | 75915 |
| 120 | P. Chánh Phú Hòa | 75913 |
| 121 | P. Vĩnh Tân | 75409 |
| 122 | P. Bình Cơ | 75418 |
| 123 | P. Tân Uyên | 75419 |
| 124 | P. Tân Hiệp | 75408 |
| 125 | P. Tân Khánh | 75420 |
| 126 | X. Thường Tân | 75515 |
| 127 | X. Bắc Tân Uyên | 75516 |
| 128 | X. Phú Giáo | 75618 |
| 129 | X. Phước Hòa | 75614 |
| 130 | X. Phước Thành | 75617 |
| 131 | X. An Long | 75610 |
| 132 | X. Trừ Văn Thố | 75707 |
| 133 | X. Bàu Bàng | 75713 |
| 134 | X. Long Hòa | 75812 |
| 135 | X. Thanh An | 75807 |
| 136 | X. Dầu Tiếng | 75806 |
| 137 | X. Minh Thạnh | 75815 |
| 138 | P. Thới Hòa | 75911 |
| 139 | P. Vũng Tàu | 78223 |
| 140 | P. Tam Thắng | 78224 |
| 141 | P. Rạch Dừa | 78219 |
| 142 | P. Phước Thắng | 78225 |
| 143 | P. Long Hương | 78116 |
| 144 | P. Bà Rịa | 78117 |
| 145 | P. Tam Long | 78118 |
| 146 | P. Tân Hải | 78714 |
| 147 | P. Tân Phước | 78711 |
| 148 | P. Phú Mỹ | 78706 |
| 149 | P. Tân Thành | 78716 |
| 150 | X. Châu Pha | 78712 |
| 151 | X. Long Hải | 78412 |
| 152 | X. Long Điền | 78406 |
| 153 | X. Phước Hải | 78313 |
| 154 | X. Đất Đỏ | 78306 |
| 155 | X. Nghĩa Thành | 78617 |
| 156 | X. Ngãi Giao | 78606 |
| 157 | X. Kim Long | 78611 |
| 158 | X. Châu Đức | 78622 |
| 159 | X. Bình Giã | 78607 |
| 160 | X. Xuân Sơn | 78619 |
| 161 | X. Hồ Tràm | 78519 |
| 162 | X. Xuyên Mộc | 78518 |
| 163 | X. Hòa Hội | 78511 |
| 164 | X. Bàu Lâm | 78514 |
| 165 | Đặc khu Côn Đảo | 78807 |
| 166 | X. Long Sơn | 78222 |
| 167 | X. Hòa Hiệp | 78512 |
| 168 | X. Bình Châu | 78510 |
3. Hướng dẫn cách tra cứu mã zip thành phố Hồ Chí Minh nhanh chóng
Để kiểm tra mã ZIP (mã bưu chính) mới nhất của TP.HCM sau khi sáp nhập, quý khách có thể dễ dàng tra cứu trực tuyến chỉ trong vài bước đơn giản:
- Bước 1: Truy cập vào website chính thức của Bộ Thông tin & Truyền thông tại https://mabuuchinh.vn/
- Bước 2: Nhập địa chỉ cần tra cứu thông tin mã Zip vào ô “Tìm kiếm”. Hệ thống sẽ hiển thị đầy đủ thông tin gồm mã ZIP, khu vực hành chính và cấp đơn vị tương ứng.

Bài viết trên đã giúp bạn nắm rõ thông tin mới nhất về mã ZIP TP Hồ Chí MInh sau sáp nhập 2025. Nhờ đó, bạn có thể điền chính xác thông tin khi gửi thư, hồ sơ hoặc tạo đơn hàng, giúp bưu gửi được định tuyến nhanh và giao đúng địa chỉ.
Bên cạnh hình thức gửi hàng qua bưu điện, shop và cá nhân có thể lựa chọn các đơn vị vận chuyển hiện đại như Giao Hàng Tiết Kiệm (GHTK) để tăng tốc giao hàng và tiết kiệm chi phí, cụ thể:
- Tối ưu hành trình giao nhận với công nghệ định tuyến theo hệ thống bản đồ chuyên biệt.
- Tốc độ giao nhanh, chỉ 3 giờ đối với đơn nội thành TP HCM & Hà Nội và từ 1-5 ngày với đơn liên tỉnh.
- Theo dõi, đối soát đơn hàng dễ dàng ngay trên app GHTK
- Hỗ trợ tạo đơn, in vận đơn, tra cứu hành trình và quản lý COD tập trung.
Hãy để GHTK đồng hành cùng bạn tối ưu hóa quy trình vận hành giao nhận đơn giản và nhanh chóng.
| Giao Hàng Tiết Kiệm - Nền tảng hậu cần chuyên nghiệp. Liên hệ với chúng tôi
|


![[Cập nhật 2025] Danh sách mã bưu chính Quảng Ninh chi tiết và mới nhất sau sáp nhập](/_next/image/?url=https%3A%2F%2Fcache.giaohangtietkiem.vn%2Fd%2F2fdd1d70a565e5797a7ca8b613de94ae.png&w=1920&q=75)

![[Cập nhật 2025] Danh sách mã ZIP Hưng Yên chi tiết và mới nhất sau sáp nhập](/_next/image/?url=https%3A%2F%2Fcache.giaohangtietkiem.vn%2Fd%2F179b61cb8d3e5f2b8fa3f29e9a99ad9d.png&w=1920&q=75)
![[Cập nhật 2025] Danh sách mã bưu chính Huế chi tiết và mới nhất sau sáp nhập](/_next/image/?url=https%3A%2F%2Fcache.giaohangtietkiem.vn%2Fd%2Fbaee73590fe1029e3383e126fc077c2f.png&w=1920&q=75)